1. Tên khoa học:
2. Xuất xứ
- Ở châu Mỹ được trồng ở Mỹ, Braxin, …;
- Ở châu Á được trồng nhiều ở Trung Quốc (Hắc Long Giang, Cát Lâm, Quảng Đông, Quảng Tây, Phúc Kiến, Vân Nam v.v…), Ấn Độ, Nhật Bản, … mọc hoang dại.
- Ở Việt Nam – nước có khí hậu nhiệt đới, phù hợp với trồng bạc hà để sử dụng trong nước và xuất khẩu. Ở miền núi có nhiều bạc hà mọc hoang dại như ở SaPa, Hoàng Liên Sơn, Tam Đảo, Ba Vì, Sơn La, Lai Châu; Bạc hà được trồng với quy mô lớn có ở Nghĩa Trai (Hưng Yên), Đại Yên (Hà Nội). Trên các vùng Tam Đảo (Vĩnh Phúc) và SaPa (Lào Cai) cũng đã thấy trồng nhiều bạc hà.
3. Đặc điểm nổi bật
4. Tác dụng
Tác dụng theo y học cổ truyền:
- Khinh, tuyên, tán phong nhiệt
- Tân (vị cay) năng phát tán, lương (tính mát) năng thanh, thăng phù năng phát hãn (ra mồ hôi). Tiêu tán phong nhiệt, thanh lợi đầu mục.
- Trị đau đầu trúng gió, trúng gió không nói được, chứng bệnh liên quan đến mắt tai, hầu họng, răng miệng, da mọc ban chẩn sẩn ngứa, đau nhức trong xương…
- Trị các chứng huyết lị (đại tiện máu), vết thương do côn trùng, mèo cắn
Tác dụng dược lý hiện đại của tinh dầu bạc hà:
- Kháng khuẩn:ức chế sự phát triển của một số loại vi khuẩn, virus.
- Giảm đau: nhờ khả năng bốc hơi nhanh của menthol kết hợp với cảm giác tê mát tại chỗ.
- Liều cao có thể gây kích thích tủy sống, tê liệt phản xạ, ngăn quá trình lên men trong đường tiêu hóa.
- Với liệu vừa phải, tinh dầu bạc hà có khả năng gây hưng phấn, làm tăng tiết mồ hôi và làm nhiệt độ cơ thể hạ xuống.
5. Đối tượng sử dụng
- Hạ sốt
- Người bị cảm cúm, cảm lạnh, cảm nắng
- Người bị bệnh đường hô hấp: viêm mũi, viêm xoang, viêm phế quản, ho, viêm họng…
- Người bị bệnh hệ tiêu hóa: đầy chướng bụng, kém ăn, ăn không tiêu, đau bụng đi ngoài, lỵ đi ngoài ra máu
- Dùng ngoài để xao bóp, trị mụn
- Giảm hôi miệng
- Làm giảm stress, chữa chứng trầm cảm
6. Cách dùng – Liều dùng
- 4-12g/ngày
- Liều dùng tùy mục đích điều trị và thể trạng người dùng.
7. Lưu ý
Không để bạc hà tiếp xúc trực tiếp vào da có vết thương hở, mắt, không ngửi tinh dầu quá 4 lần/ngày sẽ làm khô niêm mạc mũi.
Người khí hư, huyết nhiệt, can dương thịnh, biểu hư, mô hôi nhiều không nên dùng.
Nếu dùng bạc hà để điều trị nên tham khảo ý kiến bác sĩ.
8. Bảo quản
9. Câu chuyện thú vị
Các loài Bạc hà được xem là thảo dược xưa nhất thế giới, với những bằng chứng khảo cổ cho thấy nó đã được sử dụng làm thuốc khoảng 10.000 năm về trước. Trong tiếng hán chữ Bạc (薄)trong bạc hà gồm 3 bộ phận cấu thành
Bộ thảo (艹): dùng cho những thứ có nguồn gốc thảo dược
Bộ thủy (氵): đại diện cho nước, ở đây ám chỉ về tinh dầu.
Chữ phu (尃): có nghĩa tản ra, tán bố.
Ý nghĩa của chữ bạc chính là vị thanh, nhạt, nhiều dầu, nhẹ, có khả năng phát tán ra diện rộng.
Hiện nay không thể tính ra được nhu cầu bạc hà trên toàn thế giới bởi nhu cầu này rất lớn và tăng lên từng ngày. Bạc hà được ứng dụng trong nhiều ngành công nghiệp, ẩm thực và y học như làm thuốc, dầu xoa, tinh dầu, cao dán, cao bôi, kem đánh răng, kẹo ngậm ho, kẹo cao su…
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.