1. Tên khoa học 

Chi tử là quả chín phơi khô của cây dành dành có tên khoa học là Gardenia jasminoides Ellis, Cape Jasmine

2.  Xuất xứ

Cây dành dành phân bố chủ yếu ở phía nam sông Dương Tử. Chi tử chủ yếu được sản xuất ở Giang Tây, Hồ Nam, Phúc Kiến, Chiết Giang, Tứ Xuyên và Hồ Bắc. Các khu vực trồng cây dành dành chính là Hồ Nam, Giang Tây, Tứ Xuyên, Hồ Bắc, Quảng Đông, Quảng Tây và một số nơi khác. Chất lượng tốt nhất là Chi tử được sản xuất ở Giang Tây.

3.  Đặc điểm nổi bật

Đầu tiên nhìn bề ngoài, quả dành dành tốt có hình bầu dục dài hoặc hình bầu dục, có màu vàng đỏ hoặc đỏ nâu. Quả có sáu gân dọc giống cánh, giữa các gân có gân dọc rõ ràng, có các nhánh. Đỉnh còn lại các lá đài, gốc hơi nhọn, có các cuống quả còn sót lại. Vỏ mỏng và giòn, hơi bóng, mặt trong có màu sáng hơn và bóng.
Hạt nhiều, hình bầu dục dẹt, mọc thành chùm, màu đỏ sẫm hoặc vàng đỏ, có những chỗ lồi lõm dày đặc trên bề mặt. Tóm lại, chất lượng tốt hơn nếu da mỏng, căng mọng và có màu vàng đỏ.
Chi tử có vị hơi chua và đắng.

4.  Tác dụng

Theo y học cổ truyền, Chi tử có vị đắng, tính hàn có tác dụng tả hỏa ở tâm, phế và tam tiêu. Chi tử được ứng dụng nhiều trong các bài thuốc trị chứng viêm đường tiết niệu, tiểu máu, tiểu buốt, bí tiểu, đau tức ngực sườn, sốt cao…

Chi tử cũng được dùng nhiều trong điều trị các bệnh đường tiêu hóa như viêm gan virus, viêm dạ dày hoặc các tình trạng bệnh dạ dày do hỏa nhiệt.

– Thanh nhiệt trừ phiền: Chi tử có vị đắng, tính lạnh màu đỏ có thể thanh nhiệt tâm hỏa, thông tâm khí, tiêu trừ phiền não. Nó cũng có thể được sử dụng để điều trị các triệu chứng như sốt cao, khó chịu, chóng mặt và mê sảng do chất độc của cơn sốt gây ra.

– Thanh nhiệt tam tiêu: điều trị các triệu chứng của vàng da ở người viêm gan và túi mật. Điều trị chứng khó chịu khi đi tiểu như đái ra máu, nóng rát và tiểu buốt, cải thiện thị lực, chữa được các chứng khó chịu về mắt như sưng đỏ, đau nhức

– Thanh nhiệt lương huyết: chữa nhiều loại chứng chảy máu do huyết nhiệt như chảy máu cam, lỵ chảy máu, xuất huyết dạ dày.

– Giảm sưng đau: giảm sưng và giảm đau, nó có thể được sử dụng để điều trị chứng bong gân, viêm dạ dày

– Giải độc: chữa các chứng phong nhiệt lở loét, mẩn đỏ, sưng tấy, nóng đau.

Y học hiện đại đã phân tách được khoảng 162 hợp chất từ chi tử có hoạt tính sinh học cao trong đó nổi trội là iridoid glycoside và sắc tố vàng. Phần lớn các nhà khoa học tiến hành các nghiên cứu tập trung vào một số tác dụng chính của chi tử theo y học cổ truyền như tác dụng trên hệ tiêu hóa, tim mạch, chống trầm cảm và chống viêm.

Có thể tạm tóm tắt công dụng của chi tử bao gồm:

  • Cải thiện tình trạng lo lắng, kích động, trầm cảm, mất ngủ
  • Điều trị nhiễm trùng: cúm, sốt, viêm bàng quang, viêm đường tiết niệu chảy máu, ung thư , táo bón ,
  • Điều trị các bệnh lý tim mạch như: ngăn ngừa các bệnh mạch máu, xơ vữa động mạch, chống ngưng tập tiểu cầu từ đó cải thiện tình trạng huyết khối, tắc mạch.
  • Điều trị các bệnh rối loạn chuyển hóa như tiểu đường, mỡ máu, tăng huyết áp
  • Điều trị các bệnh lý đường tiêu hóa: viêm dạ dày, viêm gan, bệnh túi mật
  • Hoạt tính chống oxy hóa, chống viêm: viêm khớp dangj thấp, giảm sưng, cải thiện hệ thống miễn dịch
  • Được bôi ngoài da để cầm máu, chữa lành vết thương, bong gân và đau cơ
  • Trong thực phẩm, chi tử được dùng làm chất tạo màu vàng cho thực phẩm.

5.  Đối tượng sử dụng

– Thanh tâm trừ phiền: Hạ sốt cao, vật vã
– Lợi niệu thông lâm: Chữa bí đái, đái ra máu
– Táo thấp thoái hoàng: chữa hoàng đản nhiễm trùng, viêm gan siêu vi trùng, viêm đường dẫn mật.
– Cầm máu do sốt gây chảy máu: Chảy máu cam, lỵ ra máu, xuất huyết dạ dày
– Thanh vị chỉ thống: chữa viêm dạ dày
– Tả can minh mục: Chữa viêm màng tiếp hợp, đau mắt đỏ…

6.  Cách dùng – Liều dùng

Liều dùng của chi tử phụ thuộc vào một số yếu tố như tuổi tác, sức khỏe của người dùng, chất lượng dược liệu, cách bào chế…
Thông thường liều dùng trong các bài thuốc từ 4-12g/ngày.
Dùng sống có tác dụng thanh nhiệt. Sao đen có tác dụng cầm máu.

7.  Lưu ý

Ai nên thận trọng khi sử dụng Chi tử

  • Người ăn ít, chán ăn, đại tiện phân lỏng tỳ vị hư hàn
  • Gardenia là một chất chống viêm phổ biến và đặc biệt an toàn. Tuy nhiên nếu bạn đang có tình trạng viêm nhiễm vẫn nên điều trị theo hướng dẫn của bác sĩ.
  • Bởi vì nó rất hiệu quả đối với bệnh tăng huyết áp, những người có vấn đề về huyết áp nên tham khảo ý kiến bác sĩ để đảm bảo rằng nó không khiến huyết áp bị tụt quá thấp.

8.  Bảo quản

Về cách bảo quản quả dành dành thực ra tương đối đơn giản, bạn chỉ cần chú ý đến đặc điểm bảo quản của nó là được. Quả dành dành nên được đậy kín và bảo quản ở nơi khô ráo và thoáng mát, chú ý đến độ ẩm và côn trùng. Vì quả dành dành có tính giòn và dễ vỡ nên trong quá trình bảo quản cần tránh va đập và phơi khô thường xuyên. Nếu bảo quản đúng cách, quả dành dành có thể bảo quản được từ hai đến ba năm, nhưng nếu thời gian bảo quản quá lâu thì hiệu quả sẽ giảm, vì vậy không nên bảo quản quá lâu.

9.  Câu chuyện thú vị

Không giống như nhiều loài cây cỏ khác, cây dành dành vẫn xanh tốt ngay cả vào mùa đông. Không những thế cây còn ra nụ vào mùa đông. Cho dù thời tiết có khắc nghiệt thế nào dành dành vẫn có thể cho ra những nụ hoa nhỏ xinh, bảo vệ chúng suốt mùa đông. Dành dành là một trong những loài cây thời gian hoa ở dạng nụ rất lâu. Ra nụ từ mùa đông nhưng đến tận cuối xuân đầu hè hoa mới nở. Khi dành dành nở hoa mùi thơm lan tỏa khắp không gian xung quanh. Chính vì điều này mà người ta ví hoa dành dành như sự chờ đợi quý giá của tình yêu. Những người yêu nhau tặng hoa dành dành với ý nghĩa bao lâu cũng đợi, khó khăn vẫn chờ mong kết thúc ngọt ngào.
0/5 (0 Reviews)

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “CHI TỬ – 梔子”